Trong tiếng Anh, trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí của trạng từ tùy thuộc vào văn cảnh của câu và nó ảnh hưởng tới ý nghĩa của toàn bộ câu văn. Dựa theo ý nghĩa, các trạng từ có thể dùng để diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao, tần suất như thế nào, ở đâu, mức độ như thế nào (vô cùng, tuyệt đối…)
Khi có nhiều trạng từ đứng cạnh nhau thì chúng sẽ đứng theo thứ tự sau: Nơi chốn à cách thức à tần suất à thời gian.
Ví dụ:
|
Nơi chốn |
Cách thức |
Tần suất |
Thời gian |
I see them arrive |
here |
by train |
everyday |
|
|
yesterday |
Trạng từ thường đứng trước động từ đặc biệt như: to be, trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu và đứng trước động từ chính, tuy nhiên cũng có một số trường hợp đặc biệt mà chúng không tuân theo quy tắc này. Chúng ta cùng tìm hiểu một vài dạng thông dụng nhé!
Trạng từ có 3 vị trí thường gặp sau:
Các trạng từ liên kết hay còn gọi là trạng từ nối trong tiếng Anh, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này. Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g: luckily, officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.
Ví dụ:
Last week, She met John (tuần trước, cô ấy đã gặp John)
Personally, I think she was practicing very hard (Với cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy đã luyện tập rất chăm chỉ)
Các trạng từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always, never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.
Ví dụ:
She always does exercises in the morning (cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng)
My boss often travels to Malaysia and Singapore (Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore)
Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
I am busy now (tôi thì đang bận ngay bây giờ)
She plays the piano well (cô ấy chơi piano giỏi)
Cách dùng: Trạng từ liên kết dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Cách dùng: Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường .....?) - How often do you visit your grandmother?
Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính:
Cách dùng: Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Vị trí: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. . She speaks English well. I can play well the guitar. I can play the guitar well.
Cách dùng: Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?
Vị trí: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
Cách dùng: Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Cách dùng: Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào.
Vị trí: Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Cách dùng: là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Các bạn nhớ luyện tập thường xuyên để không nhầm lẫn về vị trí trạng từ trong Tiếng Anh này nhé!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây